cho các phản ứng hóa học sau

giúp mình với các bạn hoc.24 ơi! 1) cho 4g CuO tác dụng vùa đủ với dung dịch H2SO4 4,9% thu được muối CuSO4 và H20. a, tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng. b,tính C% dung dịch CuSO4 sau phản ứng tạo thành. 2)Hòa tan 0,56g Fe vào dung dịch H2SO4loãng 19,6% phản ứng vừa đủ Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa Al(OH)3? | Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 đến dư vào dung dịch AlCl3. | Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Al(OH)3. | Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. | Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào dung dịch Al(OH)3. 1 1.Cho các phản ứng hóa học sau Số phản ứng có cùng một phương … 2 2.Cho các phản ứng hóa học sau: (a) S + O 2 to; 3 3.Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2 – Luyện Tập 247; 4 4.Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ A. LÝ THUYẾT: I. ĐỊNH NGHĨA 1. Khái niệm - Chất khử là chất nhường electron - Chất oxi hóa là chất nhận electron - Sự khử là q trình nhận electron - Sự oxi hóa là sự nhường electron. => Chất và sự ngược nhau. 2. Cách xác định chất oxi hóa Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là: Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 12; Video liên quan Vay Online Tima. \\begin{align} & \overset{0}{\mathop{S}}\,+\text{ }{{O}_{2}}~\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}} \\ & \begin{array}{*{35}{l}} \overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }3{{F}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{F}_{6}} \\ \overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }Hg\text{ }\to \text{ }Hg\overset{-2}{\mathop{S}}\, \\ \end{array} \\ & \overset{0}{\mathop{S}}\,\text{ }+\text{ }6HN{{O}_{3}}~\left dac \right~\xrightarrow{{{t}^{0}}}{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}~+\text{ }6N{{O}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O \\ \end{align} \ Có 3 phản ứng S thể hiện tính khử - số oxi hoá của S tăng lên sau phản ứng. Cập nhật ngày 07-07-2022Chia sẻ bởi PH Anh ThơTrong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?ACO2 +2Mg 2 MgO +C B CO + NaOHdư NaHCO3C CO + CuO Cu + 3CO2 D 2CO + O2 2CO2Chủ đề liên quanKhi nhiệt phân hoàn toàn CaHCO32 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân làSục 4,48 lít khí CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 dư. Khối lượng kết tủa thu được làCho m gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí CO2 đktc. Giá trị của m làCho 13,8 gam muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dd HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít CO2 đktc. Hai kim loại trên là Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 đkc vào dd nước vôi trong có chứa 0,15 mol CaOH2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồmChất nào sau đây là hiđrocacbon?Những hợp chất giống nhau về thành phần và cấu tạo hoá học nhưng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2- được gọi làTrong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tốLiên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kếtMục đích của phân tích định lượng chất hữu xác định nhiệt độ sôi của chất hữu xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu xác định cấu tạo của chất hữu xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm làA thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, theo một hướng xác biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể A đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?A Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước. B Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy. C Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than. D Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết. Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?A CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, những chất sau NaHCO3 1, CH3COONa 2, H2C2O4 3, CaC2 4, Al4C3 5, C2H5OH 6, C2H5Cl 7. Những chất hữu cơ là C 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Dựa theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thànhA Hiđrocacbon và dẫn xuất hidrocabon B Hợp chất hữu cơ mạch vòng và mạch hởC Hợp chất hữu cơ no, không no và thơm D Hợp chất hữu cơ đơn chức và đa chứcOxi hóa hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X, thu được 13,44 lít CO2 đktc và 14,4 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 12 gam X làĐốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X C, H, O. Cần vừa đủ 3,36 lít O2 đktc, thu được 2,24 lít CO2 đktc và 2,7 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X làPhát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?A Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tửX có công thức C4H8O2. CT đơn giản nhất của X

cho các phản ứng hóa học sau